Bơ: 10+ Công dụng bất ngờ và cách phân biệt, lựa chọn
Ngày cập nhật :24/11/2022
Bơ chứa hàm lượng dinh dưỡng mang đến lợi ích cho sức khỏe. Cùng tìm hiểu chi tiết hơn về công dụng, cách sử dụng bơ hiệu quả ngay sau đây.
Nội Dung Chính
- 1 Nguồn gốc, đặc điểm của bơ và các loại bơ phổ biến
- 2 Thành phần dinh dưỡng của quả bơ
- 3 Ăn bơ có tác dụng gì?
- 3.1 Tác dụng của quả bơ với sức khỏe
- 3.1.1 Phòng chống ung thư
- 3.1.2 Hỗ trợ tiêu hóa, ngăn ngừa các vấn đề về đường ruột
- 3.1.3 Ăn bơ giúp xương chắc khỏe
- 3.1.4 Cải thiện sức khỏe tim mạch
- 3.1.5 Ăn bơ giúp phòng ngừa các bệnh về mắt
- 3.1.6 Làm giảm các triệu chứng của bệnh vẩy nến
- 3.1.7 Tác dụng của quả bơ đối với nam giới
- 3.1.8 Ăn bơ làm tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng từ thực phẩm khác
- 3.1.9 Phòng chống bệnh tiểu đường
- 3.2 Ăn quả bơ có tác dụng gì cho bà bầu?
- 3.3 Tác dụng của bơ đối với trẻ em
- 3.4 Ăn bơ có tác dụng gì cho da mặt?
- 3.5 Tác dụng của quả bơ trong y học cổ truyền
- 3.1 Tác dụng của quả bơ với sức khỏe
- 4 Cách ăn bơ tốt cho sức khỏe
- 5 Những ai không nên ăn bơ?
- 6 Mẹo vặt đơn giản giúp phân biệt các loại bơ
- 7 Cách ủ bơ chín tự nhiên đảm bảo sức khỏe
- 8 Hướng dẫn cách chọn mua quả bơ ngon, chín tự nhiên
Nguồn gốc, đặc điểm của bơ và các loại bơ phổ biến
Trước khi chia sẻ về công dụng của quả bơ. Chúng tôi sẽ điểm qua một số thông tin về loại quả này.
Nguồn gốc
Bơ thuộc loại trái cây cận nhiệt đới, có nguồn gốc từ Mexico và Trung Mỹ. Theo chứng tích của hóa thạch cho thấy rằng. Loại quả này đã xuất hiện và phát triển từ hàng triệu năm trước trong phạm vi địa lý khá rộng. Với khí hậu và thổ nhưỡng thuận lợi, trải dài từ phía bắc Calofornia cho đến phía Nam của Trung Mỹ.
Không những thế, Puebla (Mexico) còn được xem là nơi khởi nguồn của quả này. Vì khi con người khai quật ở trong hang động thuộc đô thị Coxcatlán (Puebla, México) vào thời gian 10 ngàn năm TCN đã tìm thấy dấu tích.
Ngoài ra, cổ vật bình nước hình trái bơ – đã tồn tại vào niên đại 900 năm sau Công nguyên. Thuộc nền văn hóa Tiền Inca, được tìm thấy ở Chan Chan.
Thậm chí, người châu Âu đã đem trồng ở Indonesia vào năm 1750, tại Brasil vào năm 1809. Các nước ở khu vực Nam Phi và nước Úc vào cuối thế kỷ 19. Rồi nước ở khu vực Trung Đông vào năm 1908.
Đặc điểm
Cây có chiều cao khoảng 20 mét, hoa thường có màu xanh vàng và lá mọc xen kẽ, dài khoảng 20cm. Trung bình, mỗi cây cho ra khoảng 120 trái một năm. Phát triển mạnh ở những vùng nhiệt đới và ôn đới.
Trái có hình dạng như bầu nước, khối lượng dao động từ 100g – 1kg và dài chừng 7 – 20cm. Lớp vỏ ngoài mỏng, cứng và có màu xanh lục đậm, thậm chí là màu đen. Phần thịt bên trong khi chín thường mềm, có màu vàng và vị ngọt nhạt. Trong khi hột có hình bầu dục, rất cứng và có màu nâu đậm.
Các loại bơ phổ biến trên thị trường
Hiện nay, có rất nhiều loại, nhưng phổ biến phải kể đến:
Bơ sáp
Vỏ có màu xanh, hơi sần; hình dạng quả không tròn và cũng không quá dài. Khi chín, nhìn quả căng mọng, cầm nặng tay. Phần thịt chuyển sang màu vàng nhạt, mềm dẻo. Loại này thường được trồng phổ biến ở Dak Lak (Việt Nam).
Bơ Hass
Vỏ dày, cứng, có màu xanh đậm và hơi sần sùi. Khi chín, vỏ quả sẽ chuyển sang màu tím nhưng phần thịt có lại có màu vàng, thơm và chắc. Loại này có nguồn gốc từ Úc.
Bơ Booth
Vỏ dày hơn các loại bơ khác. Khi chín, vỏ quả trông hơi nhăn nhưng phần thịt bên trong hầu như không bị dập nát. Có màu vàng đậm, không xơ, thơm dẻo và hạt nhỏ.
Đặc điểm của loại này thường có thời gian chín đến 7 ngày nên tỉ lệ hỏng thấp hơn so với bơ thường (là 3 ngày). Loại quả này được du nhập vào Việt Nam từ khoảng 10 năm trước.
Bơ Tứ Quý
Vỏ mỏng, bóng trơn và có hình thuôn dài. Hạt nhỏ và phần thịt bên trong có màu vàng nhạt, thơm ngon. Loại này có nguồn gốc từ Dak Lak.
Bơ Dài
Có hình dạng trông giống bơ sáp nhưng hột nhỏ hơn và thậm chí không có. Chiều dài trái từ 25 – 35cm và nặng khoảng 300 – 800g. Khi chín, phần thịt bên trong có màu vàng, mềm dẻo và béo ngậy miệng. Có nguồn gốc từ Lâm Đồng (Việt Nam).
Bơ Reed
Vỏ màu xanh nhạt nhưng khi chín thì chuyển sang màu tím đậm, có gai gợn và vỏ dày nhưng dễ lột. Phần thịt màu vàng kem, ít béo và không xơ. Có nguồn gốc từ Mỹ nhưng được đã được trồng thử nghiệm tại Dak Lak (Việt Nam).
Bơ Fuerte
Vỏ mỏng, mềm và có màu xanh đậm, nhẵn. Trái có hình thon dài, giống quả lê. Khi chín, vỏ bóng, phần thịt màu vàng kem, vị bùi bùi và thơm. Có nguồn gốc từ Mexico và được trồng nhiều ở Tây Nguyên.
Thành phần dinh dưỡng của quả bơ
Loại quả này được đánh giá rất cao về giá trị dinh dưỡng nên có giá thành cao. Các thành phần dinh dưỡng có trong 450g bao gồm:
- Năng lượng: 50 Kcl;
- Chất béo: 4,5g;
- Protein: 1g;
- Carbohydrate: 3g;
- Kali: 140 mg;
- Chất xơ: 1g;
- Vitamin nhóm B ( chủ yếu là B1, B2, B3, B5, B6): 16%;
- Vitamin E: 4%;
- Sắt, Mangan, Kẽm và Photpho: Mỗi loại 2%;
- Folate: 8%;
- Một số chất khác: Acid folic, viatmin C, K, gluxit…
Loại quả này thường được dùng ăn trực tiếp khi chín mà không cần phải qua chế biến. Đây là loại trái cây có nhiều tác dụng với sức khỏe và đang được ưa chuộng trên toàn cầu.
Ăn bơ có tác dụng gì?
Ăn đúng cách mang đến nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe và làn da. Cụ thể như sau:
Tác dụng của quả bơ với sức khỏe
Đối với sức khỏe, bổ sung đúng cách thường xuyên sẽ mang đến những công dụng như.
-
Phòng chống ung thư
Với hàm lượng chất chống oxy hóa cao. Có thể giúp giảm thiểu tác hại của các gốc tự do đến tế bào khỏe mạnh, qua đó ngăn ngừa ung thư.
Một số nghiện cứu cũng cho thấy, sử dụng loại trái cây này có thể hữu ích cho quá trình điều trị ung thư. Giúp bệnh nhân giảm được tác hại của xạ trị, hóa trị đến các tế bào bạch cầu lympho trong cơ thể. Qua đó hạn chế được những tác dụng phụ không tốt cho người bệnh ung thư.
Bên cạnh đó, cũng có nhiều bằng chứng cho thấy. Chiết xuất từ quả này có thể giúp ức chế sự tăng trưởng của các tế bào ác tính gây bệnh ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới.
-
Hỗ trợ tiêu hóa, ngăn ngừa các vấn đề về đường ruột
Bơ cung cấp hàm lượng chất xơ dồi dào có lợi cho hệ tiêu hóa. Cứ ăn 100g bạn đã cung cấp cho cơ thể 7g chất xơ. Chất này đóng vai trò quan trọng đối với hệ tiêu hóa như:
- Nuôi dưỡng và tạo ra môi trường lý tưởng để lợi khuẩn phát triển.
- Kích thích tiêu hóa.
- Đẩy nhanh quá trình trao đổi chất.
- Làm mềm phân, làm tăng khối lượng phân, ngăn ngừa táo bón, bệnh trĩ.
-
Ăn bơ giúp xương chắc khỏe
Thịt quả bơ cung cấp nhiều boron. Khoáng chất này khi được hấp thụ sẽ giúp tăng cường khả năng chuyển hóa canxi – thành phần chính cấu tạo nên xương. Ngoài ra, thành phần vitamin K cũng là một vật liệu quan trọng. Để hình thành nên tế bào xương.
Những dưỡng chất trên kết hợp giúp ngăn ngừa loãng xương, gãy xương. Giảm nguy cơ bị đau nhức xương khớp, đặc biệt là ở những người đã có tuổi.
-
Cải thiện sức khỏe tim mạch
Đây là một trong những loại trái cây mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe tim mạch. Lý do bởi:
- Thịt chứa nhiều kali hơn hẳn so với cam hay chuối. Cứ ăn 100g thì cung cấp được 14% nhu cầu kali hàng ngày của cơ thể. Chất này giúp cân bằng các chất điện giải cũng như nước trong cơ thể. Đảm bảo sự ổn định trong hoạt động của tim mạch.
- Cơ thể được bổ sung đầy đủ kali cũng góp phần làm giảm huyết áp. Giúp bệnh nhân bị cao huyết áp ngăn ngừa các cơn đau tim hay biến chứng đột quỵ.
- Chất Axit oleic giúp làm giảm mỡ máu, bảo vệ sức khỏe tim mạch.
- Ngoài ra, đây cũng là giải pháp đơn giản để tăng cường các loại cholesterol có lợi cho sức khỏe.
-
Ăn bơ giúp phòng ngừa các bệnh về mắt
Ngoài chất chống oxy hóa, loại quả này còn chứa một số hợp chất có lợi cho sức khỏe của đôi mắt. Như carotenoids lutein hay zeaxanthin. Chúng có tác dụng ngăn ngừa bệnh thoái hóa điểm vàng. Giảm nguy cơ bị đục thủy tinh thể ở người già.
Thêm vào đó, trong loại quả này còn chứa nguồn vitamin A phong phú. Loại vitamin này giữ chức năng làm sáng mắt, giúp cải thiện thị lực.
-
Làm giảm các triệu chứng của bệnh vẩy nến
Vẩy nến là một căn bệnh mãn tính không thể chữa khỏi hoàn toàn. Bên cạnh việc thay đổi chế độ sinh hoạt, chăm sóc da. Người bệnh có thể ăn bơ để làm giảm các triệu chứng bệnh.
Đối với những người mắc căn bệnh này, thường xuyên ăn giúp cung cấp một lượng lớn vitamin B12. Loại vitamin này giúp giữ nước, ngăn ngừa tình trạng bong tróc da. Đồng thời đẩy nhanh quá trình tái tạo tế bào, làm nhanh lành tổn thương.
Đặc biệt, thành phần chất béo không bão hòa đơn được tìm thấy trong bơ còn có đặc tính chống viêm tự nhiên. Vì vậy, người bị vẩy nến sử dụng đều đặn sẽ giúp giảm viêm da. Ngăn ngừa nhiễm trùng một cách an toàn.
-
Tác dụng của quả bơ đối với nam giới
Tác dụng của quả bơ đối với nam giới cũng rất tuyệt vời. Thường xuyên ăn loại quả này sẽ giúp bổ sung một lượng lớn các vitamin E, axit oleic và kali. Những chất này có tác dụng làm co giãn cơ và kích thích lưu thông máu đến vùng kín.
Qua đó giúp “cậu nhỏ” duy trì được phong độ và khả năng chiến đấu khi quan hệ. Ngăn ngừa yếu sinh lý, xuất tinh sớm ở nam giới.
-
Ăn bơ làm tăng khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng từ thực phẩm khác
Khi vào cơ thể, các chất trong quả hoạt động như một chất xúc tác. Giúp cơ thể có khả năng hấp thu các chất dinh dưỡng từ nguồn thực phẩm khác lên gấp 5 lần.
Chẳng hạn như nếu bạn kết hợp ăn cùng rau xanh. Thì khả năng hấp thu và chuyển hóa chất vitamin A, D, E, K và carotenoids trong rau sẽ tăng lên đáng kể.
-
Phòng chống bệnh tiểu đường
Axit oleic trong bơ có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tiểu đường tuýp 2 ở nữ giới. Bằng cách chống lại tình trạng rối loạn mỡ máu và làm giảm hiện tượng xơ vữa động mạch. Những vấn đề này đều có liên quan đến sự hình thành của bệnh đái tháo đường.
Ăn quả bơ có tác dụng gì cho bà bầu?
Bơ cũng là một trong những loại trái cây đứng đầu trong danh sách các thực phẩm tốt cho phụ nữ mang thai. Bên cạnh những lợi ích chung về mặt sức khỏe. Sử dụng loại quả này còn mang đến nhiều tác dụng khác cho phụ nữ mang thai như:
- Cung cấp lượng axit folic dồi dào (khoảng 45mg axit folic/100g bơ). Chất này giúp ngăn ngừa nguy cơ bị dị tật ống thần kinh. Kích thích sự phát triển trí não của thai nhi ngay từ trong bụng mẹ.
- Ngăn ngừa và cải thiện tình trạng thiếu máu ở một số bà bầu. Đảm bảo cơ thể luôn tái tạo đủ máu cung cấp cho hoạt động của cả mẹ lẫn con.
- Giảm các triệu chứng đầy bụng, ăn lâu tiêu, táo bón, bệnh trĩ khi mang thai.
- Bổ sung đầy đủ vitamin và khoáng chất cho cơ thể trong suốt thai kỳ.
- Vitamin B6 giúp giảm buồn nôn, cải thiện tình trạng ốm nghén ở bà bầu. Đặc biệt là trong 3 tháng đầu tiên của thai kỳ.
- Cân bằng insulin, ngăn ngừa nguy cơ bị tiểu đường thai kỳ.
- Cung cấp kali làm giảm hiện tượng chuột rút. Ổn định huyết áp trong thai kỳ, ngăn ngừa hội chứng tiền sản giật.
- Cung cấp cho cơ thể các chất béo lành mạnh và chất xơ với hàm lượng cao. Chúng góp phần giúp chị em kiểm soát tốt cân nặng. Chống lại tình trạng rạn da và tăng cân quá mức trong thai kỳ.
Tác dụng của bơ đối với trẻ em
Trẻ em có thể bắt đầu dùng được bơ từ tuổi ăn dặm ( khoảng 5 – 6 tháng tuổi ). Loại trái cây này mang đến cho bé nhiều tác dụng bất ngờ như:
- Cải thiện hệ miễn dịch, ngăn ngừa bệnh vặt cho bé.
- Giúp trẻ tăng cân đều đặn và khỏe mạnh.
- Bổ sung axit folic và omega 3 kích thích phát triển trí thông minh của trẻ.
- Bảo vệ sức khỏe đường tiêu hóa, ngăn ngừa táo bón. Các vấn đề ở hệ tiêu hóa của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Đặc tính kháng khuẩn giúp hạn chế tình trạng viêm da, hăm tã ở trẻ.
- Tẩy trừ các chất bị đường ruột phân hủy. Giữ cho hơi thở của bé luôn thơm tho.
Ăn bơ có tác dụng gì cho da mặt?
Thường xuyên ăn quả bơ giúp bạn có một làn da đẹp hơn và khỏe mạnh hơn từ bên trong. Cụ thể:
- Chất chống oxy hóa làm chậm tiến trình lão hóa da. Ngăn ngừa sự gia tăng sắc tố da gây nám, tàn nhang, kéo dài tuổi xuân.
- Đẩy nhanh tốc độ tái tạo tế bào da mới.
- Kháng khuẩn, hỗ trợ điều trị mụn, làm nhanh lành tổn thương do mụn gây ra.
- Cải thiện sức đề kháng cho da.
- Cung cấp aicd oleic có tác dụng dưỡng ẩm, cho làn da luôn mềm mại, mịn màng.
- Vitamin C và E có khả năng xóa mờ nếp nhăn hình thành nơi khóe mắt, trên trán hay ở khóe miệng.
- Thành phần chất béo polyhydroxylated trong bơ giúp ngăn ngừa ung thư da. Bảo vệ da khỏi tác hại của ánh nắng mặt trời.
Xem thêm: [Không nên bỏ qua] 18+ cách trị sổ mũi cho trẻ sơ sinh
Tác dụng của quả bơ trong y học cổ truyền
Trong y học cổ truyền, thịt quả bơ được sử dụng làm thuốc chữa bệnh. Quả bơ thưởng được đem sắc uống để chữa ngộ độc thực phẩm.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo một số bài thuốc trị bệnh từ trái bơ như sau:
- Ổn định thần kinh, giảm căng thẳng, giúp dễ ngủ:
Dùng 200g thịt quả bơ (hấp chín, sấy khô), 50g hoa nhài (phơi khô), 30ml mật ong. Đem quả bơ và hoa nhài tán thành bột mịn, trộn đều cùng mật ong. Vo thành từng viên nhỏ kích thước tương đương với hạt ngô. Cất vào lọ có nắp đậy kín dùng dần.
Mỗi lần uống 5 viên x 2 lần một ngày. Dùng nước đun sôi để nguội uống.
- Điều trị bệnh đau dạ dày:
Dùng 300g thịt quả bơ kết hợp với 150g khương hoàng (nghệ vàng) và 50ml mật ong nguyên chất. Thịt bơ sau khi hấp chín thì đem sấy khô, tán bột. Nghệ cũng đem phơi khô rồi tán thành bột mịn.
Trộn 2 thứ bột chung với mật ong làm hoàn to bằng hạt ngô, đem phơi qua 1 nắng cho khô, bảo quả dùng dần.
Để điều trị bệnh, mỗi lần uống 5 viên x 2 lần/ngày.
Cách ăn bơ tốt cho sức khỏe
Quả bơ có rất nhiều tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe. Tuy nhiên những lợi ích trên chỉ đạt được tối ưu khi chúng ta ăn đúng cách.
Bạn nên ăn bơ như thế nào?
Khi ăn bơ bạn cần chú ý một số vấn đề sau:
- Sử dụng những quả bơ vừa chín tới:
Tránh ăn bơ còn xanh hoặc có biểu hiện hư hỏng.
- Nên ăn cả phẩn xanh đậm ở sát vỏ:
Các chất dinh dưỡng thường tập trung nhiều ở phần màu xanh nằm sát ngoài vỏ. Thế nhưng khi ăn nhiều người thường bỏ đi. Gây thất thoát một lượng lớn chất dinh dưỡng quý giá cho cơ thể.
Chính vì vậy, khi ăn bơ bạn chú ý dùng thìa nạo cho sát vỏ. Hoặc có thể bổ bơ thành những múi cau và lột vỏ giống như ăn cam. Sẽ dễ dàng lấy được toàn bộ phần màu xanh.
- Ăn bơ với mức độ vừa phải:
Mỗi ngày ăn 1 quả bơ có tốt không? Người trưởng thành khỏe mạnh cũng chỉ nên ăn tối đa một quả bơ mỗi ngày. Với trẻ em thì mẹ có thể bắt đầu cho bé tập ăn bơ lúc 6 – 7 tháng. Bắt đầu chỉ 1 – 2 thìa nhỏ, sau đó tăng dần lượng bơ theo độ tuổi của bé.
Tránh ăn quá nhiều dẫn đến thừa chất. Gây ra một số tác dụng phụ như khó tiêu, đầy bụng, dị ứng, buồn nôn, tổn thương gan. Làm giảm tác dụng của thuốc loãng máu…
- Ăn ngay sau khi bổ:
Bơ đã bổ ra thì bạn nên ăn ngay, đừng để quá lâu làm mất chất dinh dưỡng và hương vị của bơ. Nếu mua bơ chín về mà chưa ăn. Bạn nên bảo quản trong tủ lạnh và cố gắng dùng hết trong vòng 1 – 2 ngày.
Ăn bơ lúc nào là tốt nhất?
Để đảm bảo cơ thể hấp thu được toàn bộ chất dinh dưỡng có trong bơ. Các chuyên gia dinh dưỡng khuyến cáo bạn nên ăn bơ sau bữa ăn chính khoảng 1 – 2 tiếng.
Tốt nhất là nên ăn vào buổi sáng để cơ thể được cung cấp đầy đủ năng lượng. Nâng cao hiệu suất làm việc trong cả ngày dài.
Cách chế biến bơ ngon nhất
Bạn có thể sử dụng quả bơ theo nhiều hình thức khác nhau để thay đổi khẩu vị. Dưới đây là một số cách ăn bơ ngon đang được nhiều người ưa chuộng:
Làm sinh tố bơ
Bạn có thể xay bơ nguyên chất hoặc kết hợp với chuối để làm sinh tố. Do chuối đã có sẵn vị ngọt nên bạn không cần cho thêm đường hoặc sữa đặc sẽ dễ gây tăng cân. Nếu muốn tăng vị béo thì có thể thêm một chút sữa tươi không đường vào.
Cả hai loại trái cây đem lột vỏ, cắt nhỏ, bỏ vào máy xay sinh tố, thêm sữa tươi vào xay nhuyễn. Tiếp tục cho thêm lượng đá vừa đủ vào xay thêm vào phút nữa cho tất cả hòa quyện vào nhau.
Chỉ đơn giản vậy thôi bạn đã có ngay một ly sinh tố thơm ngon mát lạnh và vô cùng có lợi cho sức khỏe.
Bơ dầm mật ong
Nhiều người thích ăn bơ dầm hơn vì như vậy sẽ cảm nhận được hết vị béo ngậy của quả bơ. Với món ăn vặt này, bạn chỉ cần cắt đôi quả bơ, tách hạt, lấy phần thịt cắt nhỏ cho vào ly rồi dầm chung với mật ong cho nhỏ ra là được. Có thể cho thêm ít đá bào và sữa đặc tùy theo sở thích.
Kem trái bơ
Đây cũng là một trong những cách ăn bơ được nhiều người ưa thích. Để làm kem, bạn hãy xay nhuyễn bơ cùng với nước cốt dừa, đường và sữa tươi lượng vừa đủ. Sau đó đổ hỗn hợp vào khay và để vào ngăn đông tủ lạnh khoảng 3 tiếng là đã có kem ăn.
Chế biến các món ăn ngon từ bơ
Từ bơ, các bà nội trợ đã sáng tạo ra rất nhiều món ăn ngon giúp thay đổi khẩu vị cho cả nhà như:
- Bánh mì nướng phô mai phết bơ dằm.
- Bơ lăn bột chiên xù.
- Salad bơ rau củ.
- Rau câu bơ.
- Thịt xông khói cuộn bơ nướng.
- Bánh nước nhân bơ…
Những ai không nên ăn bơ?
Quả bơ dù rất tốt nhưng không phải ai ăn cũng được. Những đối tượng dưới đây nên hạn chế hoặc tránh ăn bơ hoàn toàn:
Người bị dị ứng với thành phần trong quả bơ
Những người có cơ địa nhạy cảm thường có nguy cơ cao bị dị ứng khi ăn bơ. Do vậy, nếu lần đầu sử dụng loại trái cây này. Bạn nên thận trong khi thấy một số dấu hiệu như buồn nôn, da bị nổi mẩn ngứa, đau đầu, khó thở, chóng mặt… sau khi ăn.
Ngoài ra, những đối tượng bị dị ứng với một trong các thành của quả bơ được đề cập ở trên. Cũng tuyệt đối không được ăn bơ, dù là ăn tươi hay đã qua chế biến.
Người đang bị bệnh, đặc biệt là bệnh ở đường ruột
Bơ chứa quá nhiều chất dinh dưỡng nên không thích hợp cho bệnh nhân đau yếu. Người đang gặp vấn đề ở đường ruột.
Trường hợp này ăn nhiều bơ sẽ gây khó tiêu, đầy bụng, tiêu chảy. Do cơ thể không dung nạp được hết chất dinh dưỡng. Nếu có thì cũng chỉ nên ăn từ 1/2 quả bơ mỗi ngày.
Người có vấn đề về gan
Bơ chứa nhiều collagen. Chất này khi không được tiêu hóa hết sẽ tích tụ trong gan khiến tế bào gan bị tổn thương. Vì vậy, người đang mắc các bệnh về gan nên hạn chế sử dụng.
Người đang bị béo phì hoặc đang trong chế độ ăn kiêng để giảm cân
Bơ chứa nhiều chất béo nên không tốt cho người bị béo phì. Ăn nhiều sẽ gây tăng cân mất kiểm soát.
Nếu đang trong chế độ ăn kiêng để giảm cân. Bạn cũng nên hạn chế thêm loại quả này vào trong thực đơn.
Phụ nữ đang cho con bú
Phụ nữ đang trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ nếu ăn quá nhiều có thể bị giảm tiết sữa và khiến trẻ bị đau bụng. Tốt nhất chỉ nên ăn với một mức độ vừa phải.
Mẹo vặt đơn giản giúp phân biệt các loại bơ
Bơ mang lại nhiều công dụng tuyệt vời là thế. Nhưng chọn quả đúng chất lượng thì mới có được những lợi ích đó.
Sau đây sẽ là một vài mẹo vặt dân gian nhưng rất đúng để giúp ta chọn được những quả bơ thơm ngon:
Vỏ và hình dáng bên ngoài
Hình ảnh bơ sáp thon dài nhưng cũng có vài trái có hình tròn, vỏ bơ màu xanh, hơi sần. Trên vỏ có những lốm đốm vàng là đặc trưng dễ nhận biết nhất của bơ sáp. Phần đầu bơ dài, hạt nhỏ nên phần thịt bơ khá nhiều.
Bơ nước thì lại có kích thước lớn hơn, có vỏ màu nâu ánh tím. Khác với bơ sáp thì bơ nước vỏ trơn láng mượt hơn và không nhăn như bơ sáp. So với vẻ bề ngoài thì trái bơ nước to tròn và đẹp hơn quả bơ sáp.
Kích cỡ
Để kiểm tra xem phải bơ sáp hay không thì trước tiên bạn hãy cầm quả bơ lên. Nếu cảm thấy nặng, chắc tay thì chắc chắn đó là quả bơ sáp. Vì phần ruột bên trong sẽ khá chắc nên khi lắc nhẹ. Có thể nghe thấy tiếng hạt đập vào phần thịt bơ.
Phần cuống
Đặc điểm dễ nhận biết nhất của bơ đó chính là phần cuống. Bơ sáp có phần cuống hơi lõm vào bên trong. Án tay vào sẽ cảm thấy hơi mềm mềm. Nếu thấy cuống bơ to, mập thì đó là bơ còn non, còn khi thấy cuống khô thì bơ đã già.
Ngược lại thì bơ nước có phần cuống lồi ra chứ không lõm vào như giống bơ sáp.
Phần thịt
Một trái bơ đánh giá là chất lượng thì phần thịt là yếu tố quan trọng nhất. Cắt quả ra nếu thấy thịt vàng đậm, càng màu vàng thì bơ càng dẻo. Ăn vào bạn sẽ cảm nhận được vị thơm béo ngậy đặc trưng. Thậm chí ngay cả khi bạn ăn không kèm với gia vị nào, thật sự chỉ có giống bơ 034 mới có.
Còn loại nước thì lại có màu vàng nhạt, ăn vào cảm giác như nước đang bắn ra trong miệng. Không có vị béo như bơ sáp, vị khá nhạt. Khi ăn vào bạn nên thêm ít đường thì ăn bơ sẽ ngon hơn.
Cách ủ bơ chín tự nhiên đảm bảo sức khỏe
Điều đầu tiên là chọn quả vừa chín tới. Nếu quá non thì không thể chín nếu ủ được.
Sau khi mua về ngâm trong nước lạnh 15 phút để cấp nước cho quả. Sau đó, vớt ra cho vào rổ, để cuống bơ hướng lên. Lấy khăn bông nhúng nước rồi phủ kín đều cả rổ. Khoảng 6-7 tiếng thì thay khăn một lần. Sau 4-5 ngày thì quả sẽ chín.
Nếu muốn chín nhanh hơn thì bạn cho vào túi giấy. Cho thêm 2 trái chuối sứ chín tự nhiên vào rồi khóa túi lại không để không khí lọt vào. Lúc này, ethylene trong chuối sẽ làm quả chín tự nhiên trong khoảng 2 ngày.
Trường hợp quả chín nhưng ta ăn không kịp. Bạn dùng giấy báo khô gói chặt rồi bỏ vào ngăn mát tủ lạnh. Như vậy sẽ giúp giữ được thêm 3 – 4 ngày nữa.
Xem thêm: Sắc Ngọc Khang: Review công dụng, cách sử dụng chi tiết
Hướng dẫn cách chọn mua quả bơ ngon, chín tự nhiên
Hiện nay, các loại bơ bán trên thị trường đa phần đều được ủ chín bằng thuốc. Nếu sử dụng sẽ gây ra nhiều tác hại khôn lường cho sức khỏe.
Để lựa chọn mua được quả ngon, chín tự nhiên bạn có thể dựa vào các đặc điểm sau:
- Chọn những quả chắc tay, bóp nhẹ thấy hơi mềm, vỏ ngoài căng bóng và hơi sần sùi. Quả chín tự nhiên thường sẽ chín dần về phía đuôi. Chứ không chín đều như quả được nhúng thuốc.
- Tránh mua những quả đã mềm nhũn vì khi chín quá, rất dễ bị nẫu ruột bên trong.
- Cầm quả lắc nhẹ nếu nghe rõ tiếng hạt lăn bên trong thì thịt quả sẽ mỏng, hột to không ngon. Nếu bạn muốn ăn loại béo ngậy thì nên chọn những trái khi chín. Vỏ vẫn giữ được màu xanh sáng bóng xen lẫn vài điểm vàng. Những quả thuôn dài, khi chín vỏ chuyển sang màu tím thường có nhiều xơ.
- Cuống quả chín tự nhiên thường chuyển sang màu vàng hoặc màu nâu sẫm, mềm. Chính vì vậy, nếu bạn thấy quả đã chín mà cuống vẫn còn xanh nguyên. Có nghĩa là bơ đã được ngâm hóa chất.
- Ngoài ra, quả ngâm hóa chất khi ăn thường có vị đắng. Do được bẻ khi còn non nên vị nhạt, không béo ngậy như những quả già chín tự nhiên.
Trên đây là tổng hợp một số thông tin về quả vơ. Đây là loại quả mang đến nhiều công dụng tuyệt vời. Do đó, các bạn hãy bổ sung thường xuyên để mang lại hiệu quả tốt nhất nhé.